Gần 50 tỉnh, thành dự kiến công bố điểm thi và điểm chuẩn lớp 10 vào giữa tháng 6, trong khi một số địa phương sẽ công bố muộn hơn, kéo dài đến giữa tháng 8. Danh sách chi tiết giúp thí sinh và phụ huynh chủ động theo dõi, chuẩn bị cho kỳ tuyển sinh.

Nhiều địa phương công bố điểm thi lớp 10 giữa tháng 6

Theo kế hoạch, gần 50 tỉnh, thành dự kiến công bố điểm thi và điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 vào khoảng giữa tháng 6, trong khi một số địa phương như Bình Phước sẽ công bố muộn hơn, vào ngày 15/8. Bạc Liêu là địa phương công bố điểm sớm nhất, vào ngày 3/6, do tổ chức thi lớp 10 sớm nhất cả nước (22-23/5). Tiếp theo là Lai Châu dự kiến công bố vào ngày 8/6.

Phần lớn các tỉnh khác sẽ công bố điểm thi, điểm chuẩn trong khoảng thời gian từ 12 đến 20/6. Một số tỉnh như Hà Nội, Bắc Giang, Bến Tre, Ninh Thuận, Vĩnh Long, Trà Vinh, Tuyên Quang… dự kiến công bố điểm thi và điểm chuẩn vào tháng 7. Ở nhiều địa phương như Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh, Huế, việc công bố điểm thi và điểm chuẩn diễn ra cùng ngày, trong khi một số nơi khác có thể công bố điểm chuẩn sau vài ngày kể từ khi có kết quả thi.

Chi tiết lịch công bố điểm thi và điểm chuẩn lớp 10 theo từng tỉnh

Dưới đây là bảng tổng hợp lịch thi, lịch công bố điểm thi và điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 năm 2025 của 63 tỉnh, thành phố:

STTĐịa phươngLịch thiLịch công bố điểm thiLịch công bố điểm chuẩn
1An Giang3-4/618/6Trước 30/6
2Bà Rịa – Vũng Tàu6-7/6Trước 30/6Trước 30/6
3Bắc Giang3-4/6Trước 15/7Trước 15/7
4Bắc Kạn3-4/6
5Bạc Liêu22-23/53/63/6
6Bắc Ninh5-6/616/6
7Bến Tre5-6/6Trước 4/7Trước 4/7
8Bình Định4-5/612/6Trước 19/6
9Bình Dương28-29/518/618/6
10Bình Phước2-3/6Trước 15/8Trước 15/8
11Bình Thuận30-31/5 (trường nội trú)
2-3/6 (còn lại)
12Cà Mau12-14/6 (trường chuyên)
13Cao Bằng3-4/6Trước17/6
14Cần Thơ5-6/6Trước 18/6Trước 18/6
15Đà Nẵng2-3/6
16Đăk Lăk5-6/6
17Đăk Nông5-6/6
18Điện Biên28/5Trước 18/6Trước 18/6
19Đồng Nai29-30/514/614/6
20Đồng Tháp2-3/615/622/6
21Gia Lai6-8/6 (trường chuyên)15/615/6
22Hà Giang5-6/6
23Hà Nội7-8/64-6/74-6/7
24Hà Nam6-7/6Trước 15/6Trước 15/6
25Hà Tĩnh3/6Trước 20/6
26Hải Dương3-4/6Trước 23/6Trước 23/6
27Hải Phòng3-4/6Trước19/6Trước 19/6
28Hậu Giang6/617/6 – 21/63/7
29Hoà Bình6-7/611 – 12/622 – 24/6
30Huế2/617/617/6
31Hưng Yên3-4/6Trước 20/6Trước 20/6
32Khánh Hoà3-4/617/6Trước 5/7
33Kiên Giang31/5-1/6 (trường chuyên)
34Kon Tum2-3/6Trước 21/6Trước 21/6
35Lai Châu26-27/58/6Trước 10/6
36Lạng Sơn5-6/618 – 20/618 – 20/6
37Lâm Đồng2-4/6 (trường chuyên)Trước 21/6Trước 21/6
38Lào Cai4-5/6
39Long An6-7/6
40Nam Định3-4/617/6
41Nghệ An3-4/614/6
42Ninh Bình2-3/6
43Ninh Thuận7-8/63/73/7
44Phú Thọ3-4/6Trước 15/64 – 10/7
45Phú Yên2-3/6Trước 10/610-13/6
46Quảng Bình3-4/617/628/6 – 30/7
47Quảng Nam3-4/6Trước 15/6Trước 10/7
48Quảng Ngãi5-6/6Trước 31/7Trước 31/7
49Quảng Ninh1-2/615/615/6
50Quảng Trị30/5Trước 9/6Trước 31/7
51Sóc Trăng31/5-1/6Trước 10/6Trước 10/6
52Sơn La1-2/617h30 18/617h30 18/6
53Tây Ninh3-4/617/6
54Thái Bình1-2/6
55Thái Nguyên4-5/6Trước 25/6Trước 25/6
56Thanh Hóa3-4/6Trước31/7Trước 31/7
57Tiền Giang5-6/619/719/7
58TP HCM6-7/623-26/623-26/6
59Trà Vinh5-6/6Trước 10/7Trước 10/7
60Tuyên Quang2-3/6Trước15/7Trước 15/7
61Vĩnh Long1-2/7 (trường chuyên)Trước 31/7
62Vĩnh Phúc1-2/614/620/6
63Yên Bái2-3/6Trước 20/6Trước 20/6

Quy chế tuyển sinh lớp 10 năm 2025

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm 2025, các địa phương có thể lựa chọn hình thức thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai để tuyển sinh vào lớp 10. Kỳ thi tuyển sinh gồm các môn Toán, Ngữ văn và một môn thứ ba hoặc bài thi tổ hợp. Môn thứ ba được lựa chọn trong số các môn được chấm điểm bằng số, nhưng không được phép chọn một môn liên tiếp quá ba năm.

Năm nay, hầu hết các tỉnh, thành đều chọn môn thứ ba là Tiếng Anh. Riêng Hà Giang lựa chọn môn tích hợp gồm Lịch sử và Địa lý. Trong số 63 địa phương, có 59 tỉnh, thành tổ chức thi tuyển; 4 tỉnh (Cà Mau, Gia Lai, Vĩnh Long và Lâm Đồng) áp dụng phương án xét tuyển dựa trên điểm học bạ với hệ đại trà.

Theo: VnExpress